NĂM HỌC
|
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH DINH DƯỠNG
|
Năm 1
|
Giáo dục đại cương
|
Lý luận chính trị
|
Kĩ năng phương pháp học ĐH
|
Tin học
|
Ngoại Ngữ
|
Kiến thức cơ sở khối ngành
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
Năng lực đầu ra:
- Các môn học đại cương giúp: Sv có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải qyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức NN để phục vụ cho DN và phụng sự XH, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.
- Các môn cơ sở khối ngành và cơ sở ngành mang đến khả năng vận dụng các kiến thức về y khoa, phân tích thống kê và pháp luật y tế vào chuyên môn nghề nghiệp.
|
Năm 2
|
Ngoại ngữ
Năng lực đầu ra: Sinh viên đạt năng lực NN TOEIC 500 vào năm 3
|
Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học
Năng lực đầu ra:
- SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân.
- SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.
|
DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Đề án 1: Thiết lập khẩu phần ăn và xây dựng thực đơn cho bản thân SV và người trưởng thành không bệnh lý hợp lý cho từng độ tuổi
Đề án 2: Điều tra tình hình thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm tại 1 trong 3 cơ sở: bếp ăn tập thể (trường mầm non, tiểu học, khu công nghiệp), nhà hàng (buffet, trung-cao cấp), các bữa tiệc lớn (Sự kiện, lễ hội) tại TP Đà Nẵng. Phân tích và đưa ra khuyến nghị về đảm bảo ATVSTP tại 1 trong 3 cơ sở này
Năng lực đầu ra:
- Thiết lập khẩu phần ăn và xây dựng thực đơn trong 1 tuần cho bản thân SV và người trưởng thành không bệnh lý
- Thực hiện điều tra, phân tích, xử lý số liệu, và đưa ra khuyến nghị về điều kiện đảm bảo VSATTP tại các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
|
Thi đánh giá NLNN Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm
- Cuộc thi : “Sinh viên dinh dưỡng với bữa ăn dinh dưỡng hợp lý cho người trưởng thành <30 tuổi không bệnh lý”
|
DINH DƯỠNG CỘNG ĐỒNG
Đề án 3: Thu thập các chỉ số nhân trắc (tuổi, cân nặng, chiều cao, BMI, % mỡ cơ thể, % mỡ nội tạng, khối cơ, khối xương, dự trữ nước, tuổi sinh học) của phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ tại một quận của thành phố Đà Nẵng, phân tích các yếu tố trên và đưa ra lời khuyên dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe
Đề án 4: Điều tra các yếu tố dinh dưỡng và các bệnh mãn tính liên quan đến dinh dưỡng (khẩu phần ăn, thói quen ăn uống và tập luyện thể dục thể thao, các bệnh lý mãn tính không lây) ở người cao tuổi tại một quận của thành phố Đà Nẵng và đưa ra lời khuyên dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe, kéo dài tuổi thọ
Đề án 5: Viết 1-3 bài truyền thông theo chủ đề: Dinh dưỡng hợp lý cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú/ Dinh dưỡng hợp lý cho trẻ tiền dậy thì/ Dinh dưỡng hợp lý cho học sinh trong mùa thi…Đồng thời áp dụng kỹ thuật truyền thông để chuyển tải nội dung đó đến cộng đồng (Có đánh giá hiệu quả truyền thông)
Năng lực đầu ra Dinh dưỡng cộng đồng:
- Phân loại được tình trạng dinh dưỡng của các đối tượng: trẻ em <5 tuổi, tuổi học đường và người trưởng thành theo chuẩn WHO
- Viết được 1 - 3 bài truyền thông dinh dưỡng cho trẻ <5 tuổi, dinh dưỡng hợp lý cho trẻ tiền dậy thì, phụ nữ mang thai và người cao tuổi… Đồng thời áp dụng kỹ thuật truyền thông để chuyển tải nội dung đó đến cộng đồng
- Lập được kế hoạch và triển khai thực hiện chương trình can thiệp dinh dưỡng cho trẻ <5 tuổi, phụ nữ, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và nâng cao tuổi thọ
|
Thi đánh giá NLNN Dinh dưỡng cộng đồng
- Cuộc thi: Tuyên truyền viên giỏi: “Dinh dưỡng hợp lý cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú”
|
Năm 3
|
Ngoại Ngữ
Năng lực đầu ra: Sinh viên đạt chuẩn NL Ngoại Ngữ TOEIC 500.
|
DINH DƯỠNG HỌC ĐƯỜNG
Đề án 6: Điều tra khẩu phần ăn của trẻ mầm non (mẫu giáo 4 – 6 tuổi)/ học sinh tiểu học tại 1 trường học bán trú
Đề án 7: Thu thập các chỉ số nhân trắc (tuổi, cân nặng, chiều cao, MUAC) của trẻ mầm non/học sinh tiểu học và dựa vào tiêu chuẩn của WHO 2006 để phân loại tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non/học sinh tiểu học tại một quận của thành phố Đà Nẵng và tìm hiểu các yếu tố dinh dưỡng liên quan đến tình trạng đó
Đề án 8: Dựa trên kết quả phân loại tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non ở đề án trên, sinh viên năm thứ 3 tiến hành tư vấn dinh dưỡng cho những trẻ suy dinh dưỡng, nhẹ cân, thấp còi, còm còi, thừa cân, béo phì dưới sự hướng dẫn của giảng viên
Năng lực đầu ra Dinh dưỡng học đường
- Nuôi dưỡng tốt cho trẻ từ lúc mới sinh cho đến hết tuổi học đường theo từng giai đoạn: Sơ sinh, trẻ bú mẹ, nuôi ăn bổ sung, tuổi tiền học đường, tuổi tiền dậy thì, tuổi dậy thì, dinh dưỡng trong mùa thi
- Xây dựng được thực đơn 1 tuần theo nhóm tuổi 6 – 12 tháng, 13 – 24 tháng, 25 – 36 tháng, 3 – 6 tuổi, tuổi tiểu học
- Thành thạo việc chế biến thức ăn cho trẻ nhỏ (6 tháng – 3 tuổi) , áp dụng thực tế cho gia đình và cộng đồng
- Tổ chức và quản lý được bếp ăn tại trường bán trú (Mầm non, Tiểu học)
|
Thi đánh giá NLNN Dinh dưỡng học đường
- Cuộc thi “Hướng dẫn thực hành cho người chăm sóc trẻ chế biến thức ăn cho trẻ <24 tháng bị thiếu dinh dưỡng thể nhẹ cân/thiếu máu do thiếu sắt”
|
Đề án khởi nghiệp lần 1: Thiết kế ý tưởng kinh doanh nhà hàng chuyên chế biến và cung cấp suất ăn cho người cần ăn kiêng và/hoặc ăn bệnh lý
|
Năm 4
|
DINH DƯỠNG LÂM SÀNG
Đề án 9: Lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân đái tháo đường typ2/gout/tăng huyết áp/bệnh tiêu hóa/bệnh gan mật …tại khoa Nội của bệnh viện SV thực tập (BV đa khoa Đà Nẵng, BV C Đà Nẵng, BV đa khoa Trung ương Quảng Nam)
Đề án 10: Lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân sau phẫu thuật tại khoa Ngoại của bệnh viện SV thực tập (BV đa khoa Đà Nẵng, BV C Đà Nẵng, BV đa khoa Trung ương Quảng Nam)
Đề án 11: Lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư (hóa trị/xạ trị) của bệnh viện SV thực tập (BV Ung bướu Đà Nẵng)
Đề án 12: Lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân nuôi ăn qua sonde tại đơn vị ICU của bệnh viện SV thực tập (BV đa khoa Đà Nẵng, BV C Đà Nẵng, BV đa khoa Trung ương Quảng Nam)
Đề án 13: Lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhi suy dinh dưỡng của bệnh viện SV thực tập (BV Sản – Nhi Đà Nẵng)
Năng lực đầu ra Dinh dưỡng lâm sàng
- Làm được hoàn chỉnh 1 bệnh án dinh dưỡng cho bệnh nhân nội khoa, ngoại khoa, ung thư, sản khoa và nhi khoa điều trị tại bệnh viện
- Đánh giá được tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân và nguy cơ suy dinh dưỡng của bệnh nhân nội khoa, ngoại khoa, ung thư, sản khoa trong bệnh viện (Theo phương pháp SGA, MNA, MUST) và Lập được kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh nội khoa, ngoại khoa, ung thư, sản khoa
- Đánh giá được tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhi theo WHO và theo thể lâm sàng (Marasmus, Kwashiorkor, suy dinh dưỡng cấp tính) và Lập được kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhi tại BV
- Nuôi dưỡng được bệnh nhân ăn qua sonde
|
Thi đánh giá NLNN Dinh dưỡng lâm sàng
- Cuộc Thi: Thiết kế ấn phẩm truyền thông dinh dưỡng tiết chế (gout, đái tháo đường typ 2, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, béo phì, ung thư)
|
NGÀNH PHỤ TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHOA DINH DƯỠNG VÀ TƯ VẤN DINH DƯỠNG
Đề án 14: Đánh giá việc thực hiện thông tư 18/TT-BYT tại bệnh viện mà sinh viên thực tập (BV đa khoa Đà Nẵng, BV C Đà Nẵng, BV đa khoa Trung ương Quảng Nam, BV Sản – Nhi Đà Nẵng)
Năng lực đầu ra Tổ chức quản lý khoa dinh dưỡng và tư vấn dinh dưỡng
- Xây dựng được sơ đồ tổ chức hành chính khoa dinh dưỡng bệnh viện và đề xuất triển khai được theo sơ đồ đó.
- Xây dựng được sơ đồ bếp một chiều ứng dụng vào thực tế BV
- Tổ chức, thực hiện truyền thông, tư vấn dinh dưỡng tiết chế, dinh dưỡng trẻ em tại bệnh viện/cơ sở khám chữa bệnh
- Quản lý và chế biến được thức ăn bệnh lý tại bệnh viện/cơ sở chế biến thức ăn cho bệnh nhân
|
Đề án khởi nghiệp lần 2: Tổ chức kinh doanh nhà hàng chuyên chế biến và cung cấp suất ăn cho người cần ăn kiêng và/hoặc ăn bệnh lý
|
TT & KLTN
SV chọn đi làm intership tại Nhật 1 năm
SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng
Tham khảo CTDT:
CTDT 2019: Ban_Mo_Ta_CTDT_Dinh_Duong_2019_signed_1731917707.pdf
CTDT 2020: Ban_Mo_Ta_CTDT_Dinh_Duong_2020_signed_1731766036.pdf
CTDT 2021: Ban_Mo_Ta_CTDT_Dinh_Duong_2021_signed_1731766045.pdf
CTDT 2022: ban_mo_ta_CTDT_2022_signed_1731766055.pdf
CTDT 2023: ban_mo_ta_CTDT_2023_signed_1731766064.pdf
CTDT 2024: 2024_CTDT_Dinh_duong_SIGNED_1731986126.pdf
Tham khảo đề cương chi tiết các năm:
Đề cương các học phần 2019: 2019_1732085257.pdf
Đề cương các học phần 2020: 2020_1732085261.pdf
Đề cương các học phần 2021: 2021_1732085275.pdf
Đề cương các học phần 2022: 2022_1732085272.pdf
Đề cương các học phần 2023: 2023_1732085265.pdf
Đề cương các học phần 2024 2024_1732085269.pdf
|